Bản in Các yếu tố cần biết về xếp hạn website của google (P1)

Để website của bạn có mặt trong top đầu của Google thì Google sử dụng rất nhiều yếu tố để đánh giá xếp hạng các website. Theo thống kê có khoảng hơn 200 yếu tố mà Google sử dụng. Một số yếu tố xếp hạng được chính Google công bố còn lại là do đúc kết kinh nghiệm mà thành. Dưới đây là bản danh sách đấy đủ của các yếu tố xếp hạng mặc dù vẫn còn những yếu tố gây tranh cãi.

200 yếu tố đánh giá, xếp hạng website của google - P1

Domain Factors

1. Domain Age – Tuổi tên miền

200 yếu tố đánh giá, xếp hạng website của google - P1

Matt Cutts states that:

Matt Cutts nói rằng: “Một tên miền 6 tháng hay 1 năm tuổi thì cũng không có sự khác biệt gì lớn lắm”.

Điều đó có nghĩa, tuổi tên miền cũng là một yếu tố liên quan đến thứ hạng nhưng nó không phải là quan trọng lắm.

2. Keyword Appears in Top Level Domain – Từ khóa xuất hiện trong TLD:

Từ khóa nằm trong Top Level Domain là một dấu hiệu chứng tỏ website của bạn hoạt động liên quan chặt chẽ tới từ khóa đó. Tuy từ khóa đó không được tăng hạng nhưng Google vẫn lưu ý đến một từ khóa nằm trong Top Level Domain .

Ghi chú: Các loại tên miền – Domain name

Domain name cấp cao nhất

Domain Name cấp cao nhất là tên miền bạn đăng ký trực tiếp với các nhà cung cấp Domain name. Theo sau ngay phần tên bạn tùy chọn là phần TLD (Top Level Domain) có dạng: .com, .net, .org, .gov, .edu, .info, .tv, .biz,… hoặc các TLD kết hợp với ký hiệu viết tắt của quốc gia: .com.vn, .net.vn, .org.vn, .gov.vn,…

Ví dụ: nangcapwebsite.vn … được coi là các tên miền cấp cao nhất. Các tên miền cấp cao nhất thể hiện sự chuyên nghiệp và uy tín trong kinh doanh trên Internet của các doanh nghiệp.

Domain name thứ cấp

Là tất cả những loại Domain Name còn lại mà domain đó phải phụ thuộc vào một Domain Name cấp cao nhất. Để đăng ký các Domain Name kiểu này, thông thường bạn phải liên hệ trực tiếp với người quản lý Domain Name cấp cao nhất.

Ví dụ: suckhoe.24h.com.vn; ketquasoxo.24h.com.vn … được coi là những tên miền thứ cấp.

3. Keyword As First Word in Domain – Từ khóa xuất hiện đầu tiên trong tên miền

200 yếu tố đánh giá, xếp hạng website của google - P1

Các chuyên gia đã đồng ý rằng một tên miền bắt đầu với từ khóa mục tiêu thì web đó có lợi thế hơn các trang web hoặc không có các từ khóa trong tên miền hoặc có các từ khoá ở giữa hoặc cuối tên miền.

4. Domain registration length: Thời gian đăng ký tên miền

Tên miền hợp pháp thường được mua dài hạn, trong khi đó những tên miền bất hợp pháp chỉ được mua trong hơn 1 năm. Bởi vậy, thời hạn hết hạn tên miền cũng được sử dụng như 1 yếu tố đánh giá tính hợp pháp của 1 tên miền.

5. Keyword in Subdomain Name: Từ khóa trong tên miền phụ

200 yếu tố đánh giá, xếp hạng website của google - P1

Từ khóa trong tên miền phụ: Một từ khóa xuất hiện trong các tên miền phụ làm tăng thứ hạng.

6. Domain History: Lịch sử tên miền

Một trang web đã không còn quyền sở hữu thông qua whois có thể nói với Google để “thiết lập lại” lịch sử của trang web, phủ nhận liên kết trỏ đến tên miền.

7. Exact Match Domain: Kết hợp chính xác tên miền

EMDS vẫn có thể cung cấp cho bạn uy tín nếu đó là một trang web chất lượng. Nhưng nếu EMD của một trang web chất lượng thấp, nó dễ bị ảnh hưởng bởi các bản cập nhật EMD sau này

200 yếu tố đánh giá, xếp hạng website của google - P1

Ghi chú : EMD là chữ viết tắt của : Exact Match Domain (kết hợp chính xác tên miền), hiểu một cách đơn giản đó là domain (tên miền) trùng từ khóa(keywords) cần SEO .

- Thuật toán EMD theo Matt Cutts trưởng bộ phận webspam của Google cho biết, thuật toán này ảnh hưởng tới 0,6% kết quả tìm kiếm trên Google với ngôn ngữ tiếng Anh Mỹ.

8. Public vs. Private WhoIs:

WhoIs Công cộng và riêng tư : WhoIs với thông tin riêng tư có vẻ là dấu hiệu của 1 sự che dấu. Matt Cutts có nói rằng

“… Khi tôi kiểm tra whois của họ, họ đều có dịch vụ bảo vệ sự riêng tư . Đó là việc tương đối bất thường. … Whois riêng tư bật không phải là xấu, nhưng một khi bạn nhận được một số những yếu tố này lại với nhau, bạn thường nói về một loại rất khác nhau của quản trị trang web hơn so với đồng những người chỉ có một trang web duy nhất, hay như vậy. ”

9. Penalized WhoIs Owner:

Phạt chủ sở hữu WhoIs : Nếu Google xác định một người cụ thể là một spammer điều đó đồng nghĩa với việc Google sẽ xem xét kỹ lưỡng các trang web khác thuộc sở hữu của người đó.

10. Country TLD extension – Tên miền quốc gia

Có Mã quốc gia Top Level Domain(… Cn, pt, ca) sẽ giúp thứ hạng trang web tăng lên ở quốc gia cụ thể … nhưng hạn chế khả năng của trang web trên xếp hạng toàn cầu.

 

11. Keyword in Title Tag – Từ khóa trong thẻ Title

Các thẻ title của một trang web là phần quan trọng thứ hai ngoài nội dung bài viết.

12. Title Tag Starts with Keyword – Từ khóa bắt đầu của thẻ title

200 yếu tố đánh giá, xếp hạng website của google – P2

 

Từ khóa đứng đầu ở thẻ title được đánh giá cao hơn từ khóa đứng cuối .

13. Keyword in Description Tag – Từ khóa trong thẻ Description

Từ khóa trong thẻ Desc cũng là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến đánh giá của Google.

14. Keyword Appears in H1 Tag – Từ khóa trong thẻ H1

200 yếu tố đánh giá, xếp hạng website của google – P2

 

H1 là một “thẻ tiêu đề thứ hai” của trang, việc từ khóa xuất hiện trong thẻ H1 cũng là một dấu hiệu để Google đánh giá.

15. Keyword is Most Frequently Used Phrase in Document:

Từ khóa thường xuyên xuất hiện trong nội dung Một từ khóa hay một cụm từ nào đó xuất hiện nhiều nhất trong page sẽ đc Google đánh giá là page đó liên quan đến từ khóa đó.

16. Content Length -Độ dài của nội dung:

200 yếu tố đánh giá, xếp hạng website của google – P2

Bài viết với nội dung dài được đánh giá cao hơn một bài viết ngắn, hời hợt.

Ghi chú : SERP được viết tắt dựa trên cụm từ Search Engine Results Page , tạm dịch là những trang kết quả được các bộ máy tìm kiếm (Google, Yahoo, Bing ..) trả về khi một ai đó thực hiện một truy vấn tới các bộ máy tìm kiếm này.

Nội dung SERP được hiển thị như thế nào ?

Kết quả trả về từ SERP có thể được hiển thị theo một cấu trúc quen thuộc bao gồm 3 phần:

- Tiêu đề trang web (Title)

- Một đoạn mô tả ngắn về trang web (Snippet)

- Liên kết đến trang web được hiển thị (URL)

Ngoài ra một số trường hợp đặc biệt, một số trang web hiển thị trên SERP còn xuất Site link .

Đây là một cơ chế tự động của Google giúp hiển thị các chủ đề chính hoặc các bài viết nổi bật của một website hoặc một blog khi tìm kiếm. Hầu hết các website hoặc blog có thâm niên, có thứ hạng cao hoặc có cấu trúc rõ ràng, tối ưu hóa khi làm SEO đều được Google ưu tiên hiển thị Site Link .

Ngoài ra còn có những hiển thị tìm kiếm khác cho SERP

Ngoài ra với một số Search Engine phổ biến hiện nay như Goole, Bing … ngoài việc trả về những thông tin từ các trang web liên quan đến truy vấn tìm kiếm. Các SERP còn trả về những kết quả liên quan đến Hình ảnh , Video , Tin tức, Blog … phù hợp với mục đích tra cứu thông tin của người dùng.

17. Keyword Density – Mật độ từ khóa

Mặc dù không còn quan trọng như trước đây nhưng mật độ từ khóa vẫn là một yếu tố Google sử dụng để xác định chủ đề của trang web.

18. Latent Semantic Indexing Keywords in Content (LSI) – Chỉ mục ngữ nghĩa tiềm ẩn trong nội dung

LSI sẽ giúp công cụ tìm kiếm trích xuất nhiều nghĩa cho một từ. Ví dụ Apple đc hiểu là 1 công ty máy tính hơn là 1 loại trái cây. Sự có mặt hay vắng mặt của LSI có thể cũng là một yếu tố để đánh giá chất lượng nội dung.

Ghi chú : (LSI – Latent Semantic Indexing) là một phương pháp được hầu hết các công cụ tìm kiếm sử dụng ngày nay. Khi một công cụ tìm kiếm sử dụng phương pháp này, nó sẽ cố gắng liên kết các từ với các thuật ngữ khi index web pages. Ví dụ như: Paris và Hilton là dùng để chỉ tên một người phụ nữ chứ không phải là một thành phố hay một khách sạn. Tiger và Woods để ám chỉ một vận động viên chơi golf.

Để biết được những keywords khác mà Google tìm được có liên quan tới một keyword hay không, hãy tìm một keyword và thêm dấu ngã trước nó. Google sẽ in đậm những keyword liên quan trong trang kết quả giống như việc Google tìm thấy từ “Nokia” có liên quan tới “Phone” (Nếu bạn gõ ~phone vào ô tìm kiếm kết quả tìm kiếm sẽ dùng các từ liên quan có in đậm như: nokia, mobile phones, mobile,..).

19. LSI Keywords in Title and Description Tags – Từ khóa LSI trong Title và Desc

Như với nội dung trang web, từ khóa LSI trong các thẻ title và desc có thể giúp Google phân biệt giữa các từ đồng nghĩa.

20. Page Loading Speed via HTML – Tốc độ load trang thông qua HTML

Cả Google và Bing đều sử dụng tốc độ tải trang làm một yếu tố xếp hạng. Bọ tìm kiếm có thể ước tính tốc độ load trang web của bạn một cách chính xác dựa trên code của trang và kích cỡ file.

21. Duplicate Content – Nội dung trùng lặp

Nội dung giống hệt nhau trên cùng một trang web (thậm chí một chút sửa đổi) có thể ảnh hưởng đến khả năng hiển thị web của bạn trên kết quả trả về của công cụ tìm kiếm.

22. Rel=Canonical:

Sử dụng của thẻ này có thể ngăn chặn Google từ xem xét các trang nội dung trùng lặp.

Ghi chú : Đơn giản là thẻ rel=canonical là cách nói với Google rằng một URL tương tự với một URL khác vì mục đích tìm kiếm. Cụ thể là URL (B) là một trùng lặp với URL (A) và thẻ canonical chỉ đến (A). Thẻ sau sẽ xuất hiện trên trang sinh ra URL (B), trong thẻ :

23. Page Loading Speed via Chrome – Tốc độ load trang thông qua Chrome

Google cũng có thể sử dụng dữ liệu người dùng Chrome để có được một xử lý tốt hơn về thời gian tải của trang.

24. Image Optimization – Tối ưu hóa ảnh

IHình ảnh trên trang công cụ tìm kiếm được Google xác định độ liên quan đến từ khóa nào đó thông qua tên, alt, title, desc và caption của ảnh đó.

25. Recency of Content Updates – Cập nhật nội dung mới nhất

Google Caffeine ủng hộ những nội dung được cập nhật gần đây. Để làm nổi bật lên tầm quan trọng của yếu tố này, Google cho thấy ngày cập nhật cuối cùng của trang cho các trang nhất định.

Ghi chú: Google Caffeine là hệ thống đánh chỉ mục mới của Google. Hệ thống này sẽ loại bỏ hoàn toàn tư tưởng “ sống lâu lên lão làng ” của các website lâu đời. Khả năng nhận được index và xếp hạng của các trang là ngang nhau nếu tính theo độ mới của nội dung hiển thị trên website.

Google Caffeine sẽ cập nhận và phân tích website trên những phần nhỏ và cập nhật các chỉ mục tìm kiếm liên tục và trên một diện rộng. Như vậy khi các googlebot đến những trang mới, có thông tin mới thì những thông tin này được xếp ngang hàng với các thông tin trên các website cũ. Như vậy người dùng sẽ dễ dàng tìm được thông tin mới 100% mà không bắt gặp phải bất cứ rào cản nào.

 

 

 
 
CÔNG TY TNHH QUẢNG CÁO VÀ TRUYỀN THÔNG NAM VIỆT
Website: http://nangcapwebsite.com - Email: info@nangcapwebsite.com

Văn Phòng Đại Diện 1

Địa chỉ: 62/2 Ấp Trung Lân, Xã Bà Điểm, Huyện Hóc Môn, TP Hồ Chí Minh
Điện thoại: 0909 1984 77 - Hotline: 09888 245 81

Văn Phòng Đại Diện 2

Địa chỉ: 55/5 Ấp Trung Lân, Xã Bà Điểm, Huyện Hóc Môn, TP Hồ Chí Minh
Điện thoại:  090445 09 02 -  Sky: namvietmedia1